Khi thao tác *101#gọi rất nhiều khách hàng bỡ ngỡ vì thuê bao của mình có rất nhiều tài khoản. Vậy thông tin về các loại tài khoản MobiFone trả trước như thế nào? Chức năng sử dụng ra sao? Trong bài viết này DichvuMobiFone.com sẽ cung cấp cho bạn thông tin chi tiết về các loại tài khoản trả trước Mobi đang triển khai và chức năng sử dụng của từng loại. Cùng xem ngay nhé!
Các loại tài khoản MobiFone trả trước và cách sử dụng
1/ Cách kiểm tra tài khoản MobiFone trả trước
- Thao tác kiểm tra thông thường: Thực hiện bấm *101#gọi – Với những thuê bao có tài khoản dài bạn cần bấm thêm phím “9” để xem tiếp.
- Riêng với tài khoản TK1 bấm trên bàn phím *127#Gọi để kiểm tra.
» Xem thêm: Cách nạp tiền điện thoại MobiFone gia tăng số dư tài khoản.
2/ Thông tin các loại tài khoản MobiFone trả trước
2.1/ Tài khoản MobiFone có chức năng nghe gọi
Ngoài tài khoản chính thì thuê bao còn có rất nhiều tài khoản khuyến mãi, tài khoản gọi, data,… chi tiết như sau:
Tên tài khoản | Quy định sử dụng |
Tài khoản chính -TKC | Là số dư tài khoản xuất hiện đầu tiên ngay sau tên gói cước. Tài khoản chính có thể thanh toán tất cả các giao dịch gọi, nhắn tin, đăng ký 4G MobiFone, 3G, dịch vụ GTGT… |
KM1 | Dùng để gọi và nhắn tin nội mạng MobiFone. |
KM2 | Dùng để gọi và nhắn tin nội mạng liên mạng VNPT (MobiFone, Vinaphone, cố định VNPT). |
KM3 | Dùng để gọi và nhắn tin liên mạng trong nước. |
KM1T | Dùng để gọi và nhắn tin nội mạng MobiFone có quy định ngày sử dụng từ 15 – 30 ngày. |
KM2T | Dùng để gọi và nhắn tin nội mạng liên mạng VNPT (MobiFone, Vinaphone, cố định VNPT) có quy định ngày sử dụng từ 15 – 30 ngày. |
KM3T | Dùng để gọi và nhắn tin liên mạng trong nước có quy định ngày sử dụng từ 15 – 30 ngày. |
KM1V | Dùng để gọi nội mạng MobiFone. |
KM2V | Dùng để gọi liên mạng VNPT (MobiFone, Vinaphone, cố định VNPT). |
KM3V | Dùng để gọi nội mạng MobiFone và liên mạng Vinaphone, Viettel, Vietnamobile |
KM4V | Dùng để gọi nội mạng MobiFone và liên mạng Vinaphone, Viettel, cố định VNPT, cố định Viettel |
KMDK1 | Dùng để gọi và nhắn tin nội mạng MobiFone. |
KMDK2 | Dùng để gọi và nhắn tin liên mạng VNPT (MobiFone, Vinaphone, cố định VNPT). |
KMDK3 | Dùng để gọi và nhắn tin liên mạng trong nước. |
Tài khoản dự trữ | Thường có trên các thuê bao hòa mạng mới. Tài khoản này không tăng mà sẽ giảm theo thời gian. Mỗi tháng nhà mạng sẽ chuyển 1 phần tài khoản dự trữ sang tài khoản khuyến mãi định kỳ khi thuê bao thỏa điều kiện của nhà mạng. Điều kiện đó là mỗi tháng nạp tiền tối thiểu là 10.000đ. |
TK1 | Đây là tài khoản nguyên giá hay còn gọi là tài khoản chính dự trữ. Bạn có thể chủ động nạp tiền vào tài khoản TK1 và chuyển sang tài khoản chính để sử dụng khi cần thiết. |
» Xem thêm: Thông tin khuyến mãi của MobiFone mới nhất hàng tháng
2.2/ Tài khoản data 3G/4G MobiFone
Tài khoản data bao gồm các loại:
- Tài khoản Data KM
- Tài khoản Data1
- Tài khoản Data2
- Tài khoản Data3
- Tài khoản Data4
Chức năng: Tất cả các loại tài khoản data này đều được sử dụng để truy cập các tiện ích Internet hiện hành như lướt web, Facebook, youtube, nghe nhạc,…
Thứ tự sử dụng:
- Thuê bao không đăng ký gói 3G MobiFone/4G MobiFone: Data KM ⇒ Data1 ⇒ Data2 ⇒ Data3 ⇒ Data4 ⇒ Tài khoản chính 75đ/50KB.
- Thuê bao đăng ký 3G/4G MobiFone sẽ trừ từ Data KM ⇒ Data1 ⇒ Data2 ⇒ Data3 ⇒ Data4 ⇒ Data của gói đăng ký.
» Xem thêm: Những gói cước khuyến mãi 4G MobiFone giúp bạn tiết kiệm cước phí hơn 20 lần.
2.3/ Tài khoản Voice – tài khoản gọi
Tài khoản Voice MobiFone (một số thuê bao có thể hiển thị là tài khoản thoại) đây là thông tin chi tiết về số phút gọi ưu đãi còn lại của chương trình khuyến mãi mà thuê bao đang tham gia.
Sử dụng hết phút gọi ưu đãi hệ thống sẽ tính phí gọi theo quy định hiện hành.
Trên đây là thông tin chi tiết về các loại tài khoản MobiFone trả trước và chức năng của mỗi loại. Khi có bất kỳ thông tin thắc mắc nào bạn có thể truy cập DichvuMobiFone.com để được nhận sự trợ giúp nhanh nhất!
» Tham khảo: Cách ứng tiền của MobiFone 50K cho thuê bao cháy túi